Manganese sulfate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Manganese sulfate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột gói: 5g, 15g.
Dung dịch tiêm: 750mg/5ml/ống.
Dược động học:
Sau khi uống, khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu ở ruột non, ngay cả các muối magnesi hòa tan thường cũng hấp thu rất chậm qua đường tiêu hóa. Hấp thu magnesi tăng lên khi lượng magnesi đưa vào cơ thể giảm. Khoảng 25 - 30% magnesi gắn với protein huyết tương (albumin). Magnesi sulfat chủ yếu được bài tiết qua thận. Magnesi qua được nhau thai.
Khi dùng magnesi đường tĩnh mạch, tác dụng chống co giật bắt đầu ngay lập tức, thời gian tác dụng khoảng 30 phút. Sau khi tiêm bắp, tác dụng bắt đầu trong khoảng 1 giờ, thời gian tác dụng 3 - 4 giờ.
Nồng độ magnesi trong huyết thanh có tác dụng chống co giật trong khoảng 2,5 - 7,5 mEq/l.
Phân bố vào xương 50 - 60%, vào dịch ngoại bào 1 - 2%.
Dược lực học:
Magnesi là cation phổ biến thứ hai trong dịch ngoại bào, có vai trò cần thiết cho hoạt động của nhiều hệ thống enzym, chất dẫn truyền thần kinh và kích thích cơ bắp. Sự thiếu hụt magnesi đi kèm với sự rối loạn một loạt các cấu trúc và chức năng.
Một số tác dụng của magnesi trên hệ thống thần kinh tương tự như với calci. Tăng nồng độ magnesi trong dịch ngoại bào gây ức chế hệ thống thần kinh trung ương (CNS).
Magnesi có tác dụng ức chế trực tiếp trên xương và cơ bắp. Nồng độ thấp bất thường của magnesi trong dịch ngoại bào tăng giải phóng acetylcholin, tăng kích thích cơ bắp.
Magnesi làm giảm tốc độ hình thành xung nút SA. Nồng độ cao hơn của magnesi (lớn hơn 15 mEq/l) có thể dẫn đến ngừng tim. Nồng độ magnesi vượt quá có thể gây giãn mạch bằng cả hai cách trực tiếp tác động lên mạch máu và phong tỏa hạch. Magnesi được bài tiết chủ yếu qua thận bằng con đường lọc ởcầu thận.
Khi dùng đường uống, magnesi làm tăng lượng phân do giữ lại dịch trong lòng ruột, làm căng ruột kết, gây tăng nhu động ruột, do đó được dùng làm thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methylergometrine (Ergotyl, Methylergobasin, Methylergometrin, Methylergonovine)
Loại thuốc
Alkaloid ergot; Kích thích co bóp cơ trơn tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 0,2 mg dưới dạng methylergometrine maleate.
- Dung dịch tiêm 0,2 mg/1 mL dưới dạng methylergometrine maleate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bupropion (bupropion)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm khác
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzylpenicillin (Penicillin G)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta - lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc Benzylpenicillin dùng ở dạng muối benzylpenicilin natri và benzylpenicilin kali
Dạng thuốc bột tan trong nước để tiêm: 500 000 đơn vị (IU), 1 triệu UI và 5 triệu UI
Trong nhiều nước, liều được biểu thị dưới dạng đơn vị: 600 mg, 1200 mg benzylpenicillin natri hoặc 600 mg benzylpenicillin kali
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paracetamol (Acetaminophen).
Loại thuốc
Giảm đau; hạ sốt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang (uống): 500 mg.
- Viên nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg.
- Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (100 ml).
- Viên nén sủi bọt: 500 mg, 1000mg
- Hỗn dịch: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Viên nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg.
- Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg.
- Viên nén bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg.
- Thuốc đạn: 60mg, 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
Sản phẩm liên quan











